Thứ Ba, 23 tháng 9, 2014

HƯỚNG DẪN LẬP TRÌNH TỔNG ĐÀI TDA100D


Hướng Dẫn Lập Trình TDA100D

I.                   Cấu hình hệ thống
1.      Thiết lập thời gian hệ thống:
Mục 2 – 1 (System – Date & Time/Daylight Saving) → Date & Time Setting
2.      Thiết lập máy Operator cho tổng đài:
Mục 2 – 2 (System – Operator & BGM)
3.      Kiểm tra các card đã kết nối đến tổng đài:
·         Các đèn LED trên card hiển thị màu xanh: → PBX đã nhận card ( trạng thái INS)
·         Các đèn LED trên card hiển thị màu đỏ: → PBX chưa nhận card ( trạng thài OUS)
·         Để chuyển đổi trạng thái INS/OUS trên card:
o Mục 1 – 1 (Configuration – Slot)
o Di chuyển con chuột lên Card → chọn INS/OUS
II.                Thiết lập số nội bộ
1.      Thiết lập số máy nhánh
·         Thiết lập đầu số nội bộ: Mục 2 – 6 – 1 (System – Numbering – Plan )
→ Chọn Extension → Leading Number.
·         Thiết lập bao nhiêu chữ số sau đầu số nội bộ: Mục 2 – 6 – 1 (System – Numbering – Plan )
→ Chọn Extension → No. of Additional Digits
2.      Thiết lập đầu số cho các ICD Group (Tương tự máy nhánh)
3.      Thiết lập đầu số cho mỗi bản tin DISA (tương tự máy nhánh)
Lưu ý: Các đầu số máy nhánh, ICD Group, bản tin DISA không được trùng nhau.
III.             Thiết lập thao tác thực hiện cuộc gọi ra
1.      Thông thường  - Bấm số 9 chiếm trung kế để gọi ra ngoài.
2.      Khi có yêu cầu chặn cuộc gọi:
·         Nguyên lý:
o   Tạo các đầu số cấm ( Denied Code) – gồm có 7 level:
ü  Level 1: không chặn bất kỳ trung kế nào
ü  Level 7: chặn tất cả các trung kế
ü  Level 2 – 6: tạo các đầu số cấm (level cao sẽ bao gồm cả level thấp).
o   Thiết lập Level và thuộc tính cho mỗi COS (gồm 64 COS):
ü  Thiết lập Level cho mỗi COS theo 4 chế độ DAY/LUNCH/BREAK/NIGHT
ü  Có thể thêm các tùy chọn khác cho COS…
o   Gán COS cho từng máy nhánh.
·         Lập trình:
o   Tạo đầu số cấm: mục 7 – 1 (TRS – Denied Code)
o   Thiết lập thuộc tính cho COS: mục 2 – 7 – 1 ( System – Class Of Service – COS Setting)
§  Chọn TRS Level → gán Level cho COS
o   Gán COS cho máy nhánh: mục 4 -1 -1 (Extension – Wired Extension – Extension Setting)
§  Chọn Main → COS → gán COS cho máy nhánh.
3.      Khi có yêu cầu gọi ra ngoài dùng Verification Code (Account Code)
·         Nguyên tắc:
o   Kích hoạt chế độ nhập Verification Code trên máy nhánh:
ü  Mỗi máy nhánh được gán 1 COS
ü  COS  này phải kích hoạt chức năng nhập Verification Code
o   Tạo các mã Verification Code :
ü  Chức năng của mã Verification Code giống Account Code
ü  Mỗi Verification Code sẽ kèm theo 1 COS nào đó để chặn cuộc gọi đến những đầu số được thiết lập trước.
·   Lập trình:
o   Kích hoạt chế độ nhập Verification Code:
ü  Kiểm tra COS của máy nhánh: 4 – 1 – 1 – Main – COS
ü  Kích hoạt chế độ nhập Verification Code: 2 – 7 – 1 – CO & SMDR – Account Code Mode – Forced
o   Tạo các mã Verification Code:
ü  Tạo Verification Code: 6 – 3 – Verification Code
4.      Khi có yêu cầu tự động chọn trung kế dựa vào đầu số được quay để gọi ra ngoài (ARS)
·         Nguyên tắc
o   Kích hoạt chế độ ARS cho hệ thống
o   Tạo Group CO
o   Tạo Carrier
ü  Mỗi Carier có thể gồm 1 hoặc nhiều Group CO
ü  Mỗi Carrier sẽ tự động bị chiếm dựa vào các đầu số và bảng định tuyến
o   Tạo bảng định tuyến
o   Tạo các đầu số sẽ bị định tuyến
o   Gán đầu số bị định tuyến vào bảng định tuyến tương ứng
·   Lập trình:
o   Kích hoạt ARS: 8 – 1 – ARS Mode – On for Any CO Access Operation
o   Tạo Group CO: 10 -1 – Trunk Group Number
o   Tạo Carrier: 8 – 5 – TRG 1-16
o   Tạo bảng định tuyến:
ü  Chọn bảng định tuyến: 8 – 4 – Routing Plan
ü  Chọn Carrier cho các ngày trong tuần và từng thời điểm trong ngày
o   Tạo các đầu số sẽ bị định tuyến: 8 – 2 – Leading Number
o   Gán bảng định tuyến cho đầu số : 8 – 2 – Routing Plan
o    
IV.              Thiết lập điều khiển cuộc gọi vào
1.      Đổ chuông trực tiếp vào máy nhánh
·   Nguyên tắc:
o   Chọn trực tiếp máy nhánh để đổ chuông
o   Nếu máy nhánh đang bận?
o   Nếu máy nhánh không trả lời sau 1 khoảng thời gian?
·   Lập trình:
o   Chọn máy nhánh để đổ chuông trực tiếp:
ü  10 – 2 – Distribution Method – DIL
ü  10 – 2 – DIL Destination – DAY/LUNCH/BREAK/NIGHT – Điền số máy nhánh trực tiếp.
o   Các trường hợp xảy ra:
ü  Nếu máy nhánh không trả lời trong 1 khoảng thời gian:
*Thiết lập khoảng thời gian: 2 – 3 – Dial/IRNA/Recall/Tone – Intercept Routing No Answer
*Chọn máy khác để cuộc gọi chuyển đến: 4 – 1 – 1 – Intercept Destination – When Called party does not answer
ü  Nếu máy nhánh bận trong 1 khoảng thời gian:
*Thiết lập khoảng thời gian: 2 – 3 – Dial/IRNA/Recall/Tone – Intercept Routing No Answer
*Chọn máy đích để cuộc gọi chuyển đến: 4 – 1 – 1 – Intercept Destination – When Called party is busy
2.      Đổ chuông vào 1 nhóm máy nhánh (bao gồm UCD / Ring Group):
·   Nguyên tắc:
o   Tạo nhóm cho máy nhánh để nhận cuộc gọi đến ( ICD Group)
o   Mỗi nhóm ICD Group có 1 số nội bộ đại diện
o   Chuyển cuộc gọi đến số nội bộ đại diện trên
o   Các thiết lập cho ICD Group:
ü  Đổ chông đồng thời các máy trong nhóm
ü  Phân phối cuộc gọi đồng đều trên các máy trong nhóm (UCD)
·   Lập trình:
o   Tạo ICD Group: 3 – 5 – 1 – Member List
ü  Chọn ICD Group: ICD Group No
ü  Gán các máy nhánh vào ICD Group: Extension Number
o   Phân phối cuộc gọi đồng đều: 3 – 5 – 1 – Main – Distribution Method – UCD
o   Nếu muốn đổ chuông đồng thời các máy: 3 – 5 – 1 – Main – Distribution Method – Ring

3.      Cuộc gọi đến sẽ được nghe lời chào DISA
·   Nguyên tắc:
o   TDA100D có tối đa 64 bản tin OGM
o   Mỗi bản tin được đặt một đầu số giống như số nội bộ.
o   Thiết lập nghe DISA:
ü  Chọn DIL trực tiếp đến đầu số nội bộ của bản tin DISA cần phát.
·   Lập trình:
o   Thiết lập cuộc gọi từ ngoài vào sẽ nghe DISA: 10 – 2 ( CO & Incoming Call – DIL Table & Port Setting – DIL:
ü  Distribution Method: DIL
ü  DIL Destination: chọn đầu số nội bộ của bản tin DISA cần phát
o   Các thiết lập khi nghe bản tin DISA:
ü  DISA 1 cấp: Caller nghe DISA xong quay trực tiếp số nội bộ cần gặp
ü  DISA nhiều cấp:
                                                                                                                                      i.      Gán bản tin DISA khác, số máy nhánh hoặc nhóm máy nhánh vào các số 0 đến 9: 5 – 3 – 2 (Optional Device – Voice Message – DISA System)
                                                                                                                                    ii.      Các số 0 đến 9 được gán phải tương ứng với DISA đang phát
  


Thao tác sử dụng điện thoại ( Default)

o   Thao tác thực hiện cuộc gọi:
§  Gọi nội bộ: Nhấc máy   +   quay số nội bộ
§  Gọi ra trung kế:
·         Chiếm trung kế tự động: Nhấc máy  +  9  +  Quay số
·         Chiếm nhóm trung kế: Nhấc máy  +  8  + nhóm trung kế (gồm 2 số: 01, 02,…)  + quay số
o   Rước cuộc gọi (Call Pickup)
§  Rước cuộc gọi trực tiếp máy đang reo: Nhấc máy  +  *41  +  số nội bộ của máy đang reo
§  Rước cuộc gọi theo nhóm: Nhấc máy  +  *40
§  Nếu máy nhánh muốn chặn không cho người khác rước cuộc gọi:
·         Nhấc máy  +  *720  +  1/0 (1: Chặn, 0: cho phép)
o   Thực hiện cuộc gọi sử dụng Verification Code:
§  Nhấc máy  +  *47  +  Verification Code  +  Verification Code PIN  + 9  + quay số gọi
o   Theo dõi cuộc nói chuyện của bất cứ máy nhánh nào:
§  Kích hoạt Call Monitor trên PBX
§  Thao tác theo dõi: Gọi vào số đang bận   +  5
o   Tính năng tự gọi lại khi Called rảnh
§  Nhấc máy  +  số Called (đang bận)  +  6   + gác máy
o   Transfer cuộc gọi:
§  Nhấc máy  +  nhấn phím Flash  + số nội bộ cần Transfer
o   Forward cuộc gọi:
§  Nhấc máy  +  *71  +  0  +  2 (all call)  +  máy đích
§  Nhấc máy  +  *71  +  0  +  3 (Busy)  +  máy đích
§  Nhấc máy  +  *71  +  0  +  0 (Cancel)  +  máy đích
o   Ngăn không cho người khác sử dụng máy để gọi ra ngoài
§  Nhấc máy +  *77  +  1  +  Gác máy
§  Hủy: Nhấc máy  +  *770  +  mã PIN của máy nhánh  +  Gác máy

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến