Hướng Dẫn Lập
Trình TDA100D
I.
Cấu hình hệ thống
1.
Thiết
lập thời gian hệ thống:
Mục 2 – 1 (System –
Date & Time/Daylight Saving) → Date & Time Setting
2.
Thiết
lập máy Operator cho tổng đài:
Mục 2 – 2 (System – Operator
& BGM)
3.
Kiểm
tra các card đã kết nối đến tổng đài:
·
Các
đèn LED trên card hiển thị màu xanh: → PBX đã nhận card ( trạng thái INS)
·
Các
đèn LED trên card hiển thị màu đỏ: → PBX chưa nhận card ( trạng thài OUS)
·
Để
chuyển đổi trạng thái INS/OUS trên card:
o Mục 1 – 1 (Configuration – Slot)
o Di chuyển con chuột lên Card → chọn
INS/OUS
II.
Thiết lập số nội bộ
1.
Thiết
lập số máy nhánh
·
Thiết
lập đầu số nội bộ: Mục 2 – 6 – 1 (System – Numbering – Plan )
→
Chọn Extension → Leading Number.
·
Thiết
lập bao nhiêu chữ số sau đầu số nội bộ: Mục 2 – 6 – 1 (System – Numbering –
Plan )
→
Chọn Extension → No. of Additional Digits
2.
Thiết
lập đầu số cho các ICD Group (Tương tự
máy nhánh)
3.
Thiết
lập đầu số cho mỗi bản tin DISA (tương tự
máy nhánh)
Lưu ý: Các đầu số máy nhánh, ICD
Group, bản tin DISA không được trùng nhau.
III.
Thiết lập thao tác thực hiện cuộc
gọi ra
1.
Thông
thường - Bấm số 9 chiếm trung kế để gọi
ra ngoài.
2.
Khi
có yêu cầu chặn cuộc gọi:
·
Nguyên lý:
o
Tạo
các đầu số cấm ( Denied Code) – gồm có 7 level:
ü
Level
1: không chặn bất kỳ trung kế nào
ü
Level
7: chặn tất cả các trung kế
ü
Level
2 – 6: tạo các đầu số cấm (level cao sẽ
bao gồm cả level thấp).
o
Thiết
lập Level và thuộc tính cho mỗi COS (gồm
64 COS):
ü
Thiết
lập Level cho mỗi COS theo 4 chế độ DAY/LUNCH/BREAK/NIGHT
ü
Có thể thêm các tùy chọn khác cho
COS…
o
Gán
COS cho từng máy nhánh.
·
Lập trình:
o
Tạo
đầu số cấm: mục 7 – 1 (TRS – Denied Code)
o
Thiết
lập thuộc tính cho COS: mục 2 – 7 – 1 ( System
– Class Of Service – COS Setting)
§
Chọn
TRS Level → gán Level cho COS
o
Gán
COS cho máy nhánh: mục 4 -1 -1 (Extension
– Wired Extension – Extension Setting)
§
Chọn
Main → COS → gán COS cho máy nhánh.
3.
Khi
có yêu cầu gọi ra ngoài dùng Verification Code (Account Code)
·
Nguyên tắc:
o
Kích
hoạt chế độ nhập Verification Code trên máy nhánh:
ü
Mỗi
máy nhánh được gán 1 COS
ü
COS này phải kích hoạt chức năng nhập Verification
Code
o
Tạo
các mã Verification Code :
ü
Chức
năng của mã Verification Code giống Account Code
ü
Mỗi
Verification Code sẽ kèm theo 1 COS nào đó để chặn cuộc gọi đến những đầu số được
thiết lập trước.
·
Lập trình:
o
Kích
hoạt chế độ nhập Verification Code:
ü
Kiểm
tra COS của máy nhánh: 4 – 1 – 1 – Main – COS
ü
Kích
hoạt chế độ nhập Verification Code: 2 – 7 – 1 – CO & SMDR – Account Code
Mode – Forced
o
Tạo
các mã Verification Code:
ü
Tạo
Verification Code: 6 – 3 – Verification Code
4.
Khi
có yêu cầu tự động chọn trung kế dựa vào đầu số được quay để gọi ra ngoài (ARS)
·
Nguyên tắc
o
Kích
hoạt chế độ ARS cho hệ thống
o
Tạo
Group CO
o
Tạo
Carrier
ü
Mỗi
Carier có thể gồm 1 hoặc nhiều Group CO
ü
Mỗi
Carrier sẽ tự động bị chiếm dựa vào các đầu số và bảng định tuyến
o
Tạo
bảng định tuyến
o
Tạo
các đầu số sẽ bị định tuyến
o
Gán
đầu số bị định tuyến vào bảng định tuyến tương ứng
·
Lập trình:
o
Kích
hoạt ARS: 8 – 1 – ARS Mode – On for Any CO Access Operation
o
Tạo
Group CO: 10 -1 – Trunk Group Number
o
Tạo
Carrier: 8 – 5 – TRG 1-16
o
Tạo
bảng định tuyến:
ü
Chọn
bảng định tuyến: 8 – 4 – Routing Plan
ü
Chọn
Carrier cho các ngày trong tuần và từng thời điểm trong ngày
o
Tạo
các đầu số sẽ bị định tuyến: 8 – 2 – Leading Number
o
Gán
bảng định tuyến cho đầu số : 8 – 2 – Routing Plan
o
IV.
Thiết
lập điều khiển cuộc gọi vào
1. Đổ chuông trực tiếp vào máy nhánh
·
Nguyên tắc:
o
Chọn
trực tiếp máy nhánh để đổ chuông
o
Nếu
máy nhánh đang bận?
o
Nếu
máy nhánh không trả lời sau 1 khoảng thời gian?
·
Lập trình:
o
Chọn
máy nhánh để đổ chuông trực tiếp:
ü
10
– 2 – Distribution Method – DIL
ü
10
– 2 – DIL Destination – DAY/LUNCH/BREAK/NIGHT – Điền số máy nhánh trực tiếp.
o
Các
trường hợp xảy ra:
ü
Nếu
máy nhánh không trả lời trong 1 khoảng thời gian:
Thiết
lập khoảng thời gian: 2 – 3 – Dial/IRNA/Recall/Tone – Intercept
Routing No Answer
Chọn
máy khác để cuộc gọi chuyển đến: 4 – 1 – 1 – Intercept Destination – When
Called party does not answer
ü
Nếu
máy nhánh bận trong 1 khoảng thời gian:
Thiết
lập khoảng thời gian: 2 – 3 – Dial/IRNA/Recall/Tone – Intercept
Routing No Answer
Chọn
máy đích để cuộc gọi chuyển đến: 4 – 1 – 1 – Intercept Destination – When
Called party is busy
2.
Đổ
chuông vào 1 nhóm máy nhánh (bao gồm UCD /
Ring Group):
·
Nguyên tắc:
o
Tạo
nhóm cho máy nhánh để nhận cuộc gọi đến ( ICD Group)
o
Mỗi
nhóm ICD Group có 1 số nội bộ đại diện
o
Chuyển
cuộc gọi đến số nội bộ đại diện trên
o
Các
thiết lập cho ICD Group:
ü
Đổ
chông đồng thời các máy trong nhóm
ü
Phân
phối cuộc gọi đồng đều trên các máy trong nhóm (UCD)
·
Lập trình:
o
Tạo
ICD Group: 3 – 5 – 1 – Member List
ü
Chọn
ICD Group: ICD Group No
ü
Gán
các máy nhánh vào ICD Group: Extension Number
o
Phân
phối cuộc gọi đồng đều: 3 – 5 – 1 – Main – Distribution Method – UCD
o
Nếu
muốn đổ chuông đồng thời các máy: 3 – 5 – 1 – Main – Distribution Method –
Ring
3.
Cuộc
gọi đến sẽ được nghe lời chào DISA
·
Nguyên tắc:
o
TDA100D
có tối đa 64 bản tin OGM
o
Mỗi
bản tin được đặt một đầu số giống như số nội bộ.
o
Thiết
lập nghe DISA:
ü
Chọn
DIL trực tiếp đến đầu số nội bộ của bản tin DISA cần phát.
·
Lập trình:
o
Thiết
lập cuộc gọi từ ngoài vào sẽ nghe DISA: 10 – 2 ( CO & Incoming Call – DIL Table
& Port Setting – DIL:
ü
Distribution
Method: DIL
ü
DIL
Destination: chọn đầu số nội bộ của bản tin DISA cần phát
o
Các
thiết lập khi nghe bản tin DISA:
ü
DISA 1 cấp: Caller nghe DISA xong quay trực
tiếp số nội bộ cần gặp
ü
DISA
nhiều cấp:
i.
Gán
bản tin DISA khác, số máy nhánh hoặc nhóm máy nhánh vào các số 0 đến 9: 5 – 3
– 2 (Optional Device – Voice Message – DISA System)
ii.
Các
số 0 đến 9 được gán phải tương ứng với DISA đang phát
Thao tác sử dụng điện thoại (
Default)
o
Thao
tác thực hiện cuộc gọi:
§
Gọi
nội bộ: Nhấc máy +
quay số nội bộ
§
Gọi
ra trung kế:
·
Chiếm
trung kế tự động: Nhấc máy +
9 + Quay số
·
Chiếm
nhóm trung kế: Nhấc máy +
8 + nhóm trung kế (gồm 2 số: 01,
02,…) + quay số
o
Rước
cuộc gọi (Call Pickup)
§
Rước
cuộc gọi trực tiếp máy đang reo: Nhấc
máy +
*41 + số nội bộ của máy đang reo
§
Rước
cuộc gọi theo nhóm: Nhấc máy + *40
§
Nếu
máy nhánh muốn chặn không cho người khác rước cuộc gọi:
·
Nhấc máy +
*720 + 1/0 (1: Chặn, 0: cho phép)
o
Thực
hiện cuộc gọi sử dụng Verification Code:
§
Nhấc máy + *47 +
Verification Code + Verification Code PIN + 9 +
quay số gọi
o
Theo
dõi cuộc nói chuyện của bất cứ máy nhánh nào:
§
Kích
hoạt Call Monitor trên PBX
§
Thao
tác theo dõi: Gọi vào số đang bận + 5
o
Tính
năng tự gọi lại khi Called rảnh
§
Nhấc
máy +
số Called (đang bận) + 6 +
gác máy
o
Transfer
cuộc gọi:
§
Nhấc
máy +
nhấn phím Flash + số nội bộ cần
Transfer
o
Forward
cuộc gọi:
§
Nhấc
máy +
*71 + 0
+ 2 (all call) + máy
đích
§
Nhấc
máy +
*71 + 0
+ 3 (Busy) + máy
đích
§
Nhấc
máy +
*71 + 0
+ 0 (Cancel) + máy
đích
o
Ngăn
không cho người khác sử dụng máy để gọi ra ngoài
§
Nhấc
máy + *77 + 1 + Gác
máy
§
Hủy:
Nhấc máy + *770
+ mã PIN của máy nhánh + Gác
máy
0 nhận xét:
Đăng nhận xét